Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự. Các loại phương tiện này khi lưu thông bắt buộc đóng lệ phí đường bộ và tiền thu được từ lệ phí đường bộ sẽ được sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và xây mới đường bộ.
Lệ phí đường bộ là gì?
Lệ phí đường bộ hay còn gọi là phí sử dụng đường bộ, là khoản ngân sách của nhà nước thu được từ các phương tiện giao thông cơ giới. Phí đường bộ dùng để duy trì, sửa chữa và nâng cấp các tuyến đường. Đây là khoản phí bắt buộc các phương tiện xe cơ giới phải nộp khi tới hạn đăng kiểm, khoản lệ phí này được thu theo năm, dù đi ít hay nhiều vẫn đóng đúng theo mức quy định của pháp luật ban hành.
Bảng giá phí đường bộ xe ô tô
Dưới đây là bảng giá phí đường bộ xe ô tô mới nhất do Bộ Tài Chính ban hành và áp dụng trên toàn quốc trong năm 2021, xin mời tham khảo:
STT | LOẠI PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên tư nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Phí đường bộ nộp ở đâu?
- Nộp phí đường bộ ô tô trực tiếp tại các Trạm Đăng Kiểm xe ô tô
- Nộp phí đường bộ ô tô tại UBND các cấp nơi sinh sống
- Nộp phí đường bộ ô tô tại các trạm thu phí trên quốc lộ
Có rất nhiều cách để chủ sở hữu nộp lệ phí bảo trì đường bộ. Chủ phương tiện có thể nộp trực tiếp tại các Trạm Đăng Kiểm xe ô tô khi đi đăng kiểm xe. Điều này là thuận tiện nhất vì khi hết hạn đăng kiểm thì phí đường bộ cũng có thể nộp luôn cùng đợt, đỡ mất thời gian cho chủ xe phải đi nộp từng loại riêng.
khi đến kiểm định xe ô tô và nộp đầy đủ lệ phí đường bộ cho xe, chủ xe sẽ được dán tem vào khu vực kính chắn gió ở phía trước đầu xe, trên tem có ghi thời gian mà tem có hiệu lực. Tem đăng kiểm và tem lệ phí đường bộ sẽ được dán song song với nhau như hình ảnh dưới đây.
Bên cạnh đó, chủ xe cũng có thể nộp phí đường bộ xe ô tô tại UBND các quận, huyện nơi bạn sinh sống hoặc các trạm thu phí cố định ở trên quốc lộ.
Phí đường bộ ô tô cho từng loại cụ thể
Các loại phương tiện xe cơ giới như xe ô tô, xe bán tải, xe tải, xe container, v,v đều phải đóng một mức phí bảo trì đường bộ khác nhau. Và cho dù đó là phương tiện cá nhân hay của tổ chức thì cũng phải đóng cùng một mức phí đường bộ tương ứng cho cùng loại xe. Theo quy định hiện hành của Bộ Giao thông vận tải thì phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi (trừ ghế lái xe) đối với xe 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, xe du lịch và xe bán tải, còn với xe tải thì sẽ dựa vào tải trọng của xe.
Phí đường bộ xe 4 chỗ
Xe ô tô 4 chỗ (không tính ghế lái), tại Việt nam hiện có một số lượng rất lớn và nhu cầu sở hữu xe ô tô 4 chỗ ngày càng tăng cao. Nếu bạn đang sở hữu xe ô tô 4 chỗ và đang quan tâm tới mức phí đường bộ xe 4 chỗ phải đóng là bao nhiêu, thì có thể tham khảo bảng tính phí mới nhất dưới đây.
Có một lưu ý bạn cần biết, đó là phí đường bộ xe 4 chỗ thuộc khung phí đường bộ xe chở người dưới 10 chỗ và được Bộ Giao Thông, Cục Đăng kiểm áp dụng như sau:
TT | Loại xe 4 chỗ | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.56 | 2.28 | 3 | 3.66 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.08 | 2.16 | 3.15 | 4.15 | 5.07 |
Lưu ý: Dòng xe chở người dưới 10 chỗ có 2 biểu mức, đó là đăng ký cá nhân và đăng ký công ty tổ chức doanh nghiệp.
Lệ phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ
Theo quy định của nhà nước, mỗi một loại xe ô tô sẽ có mức đóng lệ phí đường bộ khác nhau. Nếu bạn đang sở hữu xe ô tô 5 chỗ và đang muốn biết mức đóng Lệ phí đường bộ xe ô tô 5 của mình là bao nhiêu, hãy xem bảng phí mới nhất dưới đây:
Loại xe 5 chỗ | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Xe ô tô 5 chỗ ngồi đăng kí tên cá nhân | 130 | 390 | 780 | 1560 | 2280 | 3000 | 3660 |
Xe ô tô 5 chỗ ngồi (trừ đăng kí tên cá nhân) | 180 | 540 | 1080 | 2106 | 3150 | 4150 | 5070 |
Lưu ý: Lệ phí đường bộ xe ô tô 5 chỗ ở trên không bao gồm phí cầu đường mà xe khi đi qua nộp tại các trạm thu phí BOT. Nói một cách dễ hiểu thì chủ các phương xe ô tô vừa phải nộp lệ phí đường bộ và vừa phải nộp phí cầu đường tại các trạm thu phí.
Thêm một lưu ý cho bạn đó là thời gian đăng kiểm cũng ảnh hưởng tới mức thu lệ phí đường bộ phải nộp dành cho xe 5 chỗ, cụ thể:
- Nếu đăng kiểm sớm thì số tiền phí đường bộ phải nộp = Số tháng đã lưu hành (số này không tính thời gian đăng kiểm sớm) x Mức phí + (Số ngày trong tháng đến đăng kiểm sớm /30) x Mức phí.
- Nếu đăng kiểm muộn thì số tiền phí đường bộ phải nộp = Số tháng nộp phí theo chu kỳ x Mức phí + (Số ngày nộp muộn / 30) x Mức phí.
Phí đường bộ xe ô tô 7 chỗ
Nhiều chủ sở hữu xe thắc mắc khoản lệ phí đường bộ xe ô tô chia theo loại chỗ ngồi, vậy mức phí đường bộ xe ô tô 7 chỗ cụ thể phải đóng là bao nhiêu.
TT | Loại Xe 7 Chỗ | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (đăng ký tên doanh nghiệp hoặc tổ chức, cơ quan, đoàn thể) | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Lệ phí đường bộ xe ô tô bán tải
Theo quy định hiện hành, Xe ô tô bán tải là loại xe được hỗ trợ thuế, vừa có chức năng là xe con, vừa lại có thể là xe chở hàng. Chính vì thế mà có khá nhiều người băn khoăn không biết lệ phí đường bộ cho loại xe này được tính như thế nào? Thực ra thì mức phí đường bộ của xe ô tô bán tải sẽ được áp dụng như xe tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn, cụ thể là:
Loại xe ô tô bán tải | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
Phí đường bộ xe bán tải | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Lệ phí đường bộ xe ô tô tải và xe ô tô du lịch
Có thể thấy xe ô tô du lịch và xe tải là hai loại xe được sử dụng rất phổ biến tại Việt Nam hiện nay. Vì vậy có rất nhiều người quan tâm tới mức nộp lệ phí đường bộ của những loại xe này. Tuy nhiên, mức đóng phí đường bộ của chúng có liên quan và ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như loại thùng, tải trọng. Vì vậy, dù đã có bảng tính chung cho từng loại xe, nhưng nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc tra cứu mức phí đường bộ phải đóng cho phương tiện của mình.
Dưới đây là bảng tính phí đường bộ phải đóng mới nhất mà Bộ Tài Chính ban hành, xin mời Quý bạn đọc tham khảo:
STT | Loại xe ô tô tải và xe ô tô du lịch | 1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
1 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
2 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
3 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
4 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
5 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Kết luận
Lệ phí đường bộ xe ô tô là khoản phí bắt buộc phải đóng, tùy từng loại xe mà mức phí đường bộ có thể được áp dụng khác nhau. Ở trên chúng tôi đã giải thích rõ và đưa ra bảng tính phí chi tiết chung và riêng cho từng loại xe, Quý bạn đọc có thể tham khảo.
Auto Mạnh Dũng là địa chỉ mua bán xe ô tô đã qua sử dụng đáng tin cậy. Nếu bạn muốn mua xe hoặc đang tìm kiếm địa chỉ thu mua xe ô tô cũ, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để có được dịch vụ tốt nhất, an toàn nhất và nhanh chóng nhất với thủ tục mua bán xe ô tô chuyên nghiệp.