Cách xác định vật liệu dựa trên tham chiếu của đồng hồ Rolex
Hãy tưởng tượng rằng, bạn đang xem một danh sách dài các tham chiếu Rolex, mà không có bất kỳ hình ảnh nào về những chiếc đồng hồ cũ tương ứng. Trừ khi bạn quá thành thạo các mã mô hình và vật liệu Rolex, có thể khó để dịch các chữ số này thành hình ảnh của mỗi chiếc đồng hồ thực sự trông như thế nào. Tuy nhiên, để xác định chính xác chất liệu cửa đồng hồ Rolex bằng cách sử dụng tham chiếu của nó là tương đối dễ dàng.
Hãy xem hướng dẫn cơ bản trong bài viết này của Thumuadonghohieu.com về mã vật liệu Rolex để bạn có thể xác định kim loại mà Rolex sử dụng dựa trên tham chiếu được ghi trên đồng hồ của họ.
GIẢI MÃ VẬT LIỆU ROLEX SỬ DỤNG TRÊN ĐỒNG HỒ
Tùy thuộc vào năm sản xuất của đồng hồ, số tham chiếu Rolex có thể dài từ 4 chữ số cho đến 6 chữ số. Mặc dù tất cả các chữ số đều có ý nghĩa và giúp mô tả đồng hồ, nhưng số cuối trong tham chiếu thực tế là mã vật liệu – nó cho bạn biết kim loại nào được sử dụng để chế tạo đồng hồ.
HƯỚNG DẪN XEM THAM CHIẾU MÃ VẬT LIỆU ROLEX SỬ DỤNG
0 = Thép không gỉ – Stainless steel (còn gọi là Oystersteel)
Ví dụ: Rolex Milgauss ref. 116400; Rolex Air-King ref. 116900; Rolex Explorer II Ref. 216570
1 = Thép không gỉ + Vàng Everose – Stainless Steel + Everose Gold (còn gọi là Everose Rolesor)
Ví dụ: Rolex Yacht-Master ref. 268621; Rolex GMT-Master II ref. 126711; Rolex Datejust ref. 126201
2 = Thép không gỉ + Bạch kim – Stainless Steel + Platinum (còn gọi là Rolesium)
ví dụ: Rolex Yacht-Master ref. 126622; Rolex Yacht-Master ref. 268622
3 = Thép không gỉ + Vàng vàng – Stainless Steel + Yellow Gold (còn gọi là Rolesor vàng)
Ví dụ: Rolex Daytona ref. 116503; Rolex Sea-Dweller ref. 126603; Rolex Sky-Dweller ref. 326933
4 = Thép không gỉ + Vàng trắng – Stainless Steel + White Gold (còn gọi là Rolesor vàng trắng)
Ví dụ: Rolex Date ref. 115234; Rolex Sky-Dweller ref. 326934; Rolex Lady-Datejust ref. 279174
5 = Vàng hồng 18k – 18k Pink Gold (còn gọi là Vàng Everose)
Ví dụ: Rolex GMT-Master II ref. 126715; Rolex Day-Date 40 ref. 228235; Rolex Yacht-Master ref. 126655
6 = Bạch kim – Platinum
Ví dụ: Rolex Day-Date 40 ref. 228206; Rolex Day-Date 36 ref. 118206; Rolex Daytona ref. 116506
7 = Vàng Vàng 14k – 14k Yellow Gold (Không còn được Rolex sử dụng)
Ví dụ: ROlex Date ref. 1507; Rolex Date ref. 15037
8 = Vàng vàng 18 – 18k Yellow Gold
Ví dụ: Rolex Submariner ref. 116618; Rolex Day-Date 36 ref. 118238; Rolex Daytona ref. 116508
9 = Vàng trắng 18k – 18k White Gold
Ví dụ: Rolex GMT-Master II ref. 126719; Rolex Submariner ref. 116619; Rolex Yacht-Master II ref. 116689
Đồng Hồ Rolex Cổ Điển và Mã Vật Liệu
Điều cần chú ý là mã vật liệu không nhất thiết phải áp dụng cho đồng hồ Rolex cổ điển – đặc biệt là những mã có số tham chiếu 4 chữ số.
Chẳng hạn, Rolex đã tạo ra các phiên bản vàng vàng của chiếc GMT-Master ref. 1675; đôi khi nó được gọi là GMT-Master ref. 1675/8 nhưng không thường xuyên, nó đơn giản là đồng hồ Rolex GMT-Master 1675 vàng vàng. Tương tự, điều tương tự cũng xảy ra với các mẫu Rolex Submariner 1680 cổ điển, theo đó các phiên bản vàng vàng đôi khi được gọi là 1680/8, nhưng nói chúng, tham chiếu chỉ đơn giản là giới thiệu mẫu Submariner 1680 vàng vàng nổi tiếng của Rolex.
Mặt khác, đồng hồ Rolex hiện đại lại tuân thủ theo các mã nguyên liệu mà chúng tôi đã liệt kê ở trên. Vì vậy, kể từ bây giờ, bạn có thể dễ dàng xác định vật liệu trên mỗi chiếc đồng hồ Rolex thông qua tham chiếu của nó.